Nhằm tạo ra sân chơi ngoại ngữ cho các bạn trẻ với độ tuổi từ 6 đến 12 tuổi, trung tâm sử dụng giáo trình dành riêng cho trẻ em kết hợp với các bài giảng điện tử tạo sự thu hút, hấp dẫn, phù hợp với lứa tuổi trẻ nhỏ.
Chi tiết thông tin khóa học:
KHÓA HỌC |
SỐ BUỔI | NỘI DUNG |
YCT 1 | Thời gian: 34 tiết | 1. Nghe: Học sinh nghe hiểu các câu ngắn giới thiệu bản thân và các tình huống giao tiếp cơ bản.
2. Nói: – Học sinh có thể tự giới thiệu về bản thân mình – Học sinh có thể diễn đạt được mong muốn, yêu cầu của mình. 3. Đọc: Học sinh có thể đọc phiên âm, nhận một số mặt chữ tiếng Trung 4. Viết: Viết được các chữ cái tiếng Trung cơ bản |
YCT 2 | Thời gian: 34 tiết | 1. Nghe: Học sinh nghe hiểu đoạn hội thoại ngắn giới thiệu bản thân và các tình huống giao tiếp cơ bản.
2. Nói: – Bày tỏ ý kiến về những chủ đề quen thuộc: Gia đình, công việc, học tập, thời trang, mua sắm… – Miêu tả về bản thân và người xung quanh 3. Đọc: Học sinh có thể đọc hiểu các đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn đơn giản xoay quanh các chủ đề trong chương trình học 4. Viết: Viết được khoảng 100 chữ cái tiếng Trung |
YCT 3 | Thời gian: 50 tiết | 1. Nghe: Có thể nghe hiểu dung chính các cuộc đối thoại, độc thoại về các vấn đề quen thuộc trong đời sống xã hội.
2. Nói: – Có thể tham gia đối thoại và trình bày ý kiến, quan điểm về các chủ đề quen thuộc. – Sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp và các bổ ngữ trong tiếng Hán. 3. Đọc: Đọc hiểu các thông tin cần thiết, các chủ đề quen thuộc. 4. Viết: Viết được bảng chữ cái tiếng Trung, điền vào các phiếu, biểu mẫu đơn giản liên quan đến bản thân (tên, tuổi, địa chỉ, ngày, giờ…) |
YCT 4 | Thời gian: 50 tiết | 1. Nghe: Có thể nghe hiểu dung chính các cuộc đối thoại, độc thoại về các vấn đề quen thuộc trong đời sống xã hội.
2. Nói: – Có thể tham gia đối thoại và trình bày ý kiến, quan điểm về các chủ đề quen thuộc. – Sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp và các bổ ngữ trong tiếng Hán. 3. Đọc: Đọc hiểu các thông tin cần thiết, các chủ đề quen thuộc. 4. Viết: Viết được bảng chữ cái tiếng Trung, điền vào các phiếu, biểu mẫu đơn giản liên quan đến bản thân (tên, tuổi, địa chỉ, ngày, giờ…) |
YCT 5 | Thời gian: 60 tiết | 1. Nghe: Học sinh có thể hiểu các nội dung giao tiếp hàng ngày và hoạt động, nghe được đoạn văn, câu chuyện ngắn.
2. Nói: – Học sinh có thể thảo luận các vấn đề đời sống – Học sinh có thể sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ 3. Đọc: Học sinh có thể đọc hiểu đoạn vàn dài về đời sống 4. Viết: Viết được các đoạn hội thoại ngắn liên quan chủ đề trong chương trình học; điền các biểu mẫu, bưu thiếp, … |
YCT 6 | Thời gian: 60 tiết | 1. Nghe: Học sinh có thể hiểu các nội dung giao tiếp hàng ngày và hoạt động, nghe được đoạn văn, câu chuyện ngắn, nắm vững 600 từ Hán
2. Nói: – Học sinh có thể thảo luận các vấn đề đời sống – Học sinh có thể sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ 3. Đọc: Học sinh có thể đọc hiểu đoạn vàn dài về đời sống 4. Viết: Viết được các đoạn hội thoại ngắn liên quan chủ đề trong chương trình học; điền các biểu mẫu, bưu thiếp, … |