Ngữ danh từ trong tiếng Trung
Ngữ danh từ là ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau:
1. Ngữ chính phụ mà từ trung tâm là danh từ
Ví dụ:
- 学生食堂 Xuéshēng shítáng Căng tin sinh viên;
- 来的人 Lái de rén Người đến.
2. Ngữ liên hợp mà các thành phần là danh từ, đại từ
Ví dụ:
- 我和他 Wǒ hé tā Tôi và anh ấy;
- 张老师和他爱人 Zhāng lǎoshī hé tā àirén Cô giáo Trương và người yêu
3. Ngữ phúc chỉ: Ngữ do hai từ cùng chỉ chung một người, một vật, một sự việc.
Ví dụ:
- 我们大家 Wǒmen dàjiā mọi người chúng ta
- 阮文英经理 Ruǎn wényīng jīnglǐ Giám đốc Nguyễn Văn Anh
4. Ngữ phương vị: Ngữ do danh từ phương vị và thành phần phụ trước nó tạo thành.
Ví dụ:
- 我们之间 Wǒmen zhī jiān Giữa chúng ta
- 大地上 Dà dìshàng Trên mặt đất
5. Ngữ số lượng: Ngữ do số từ và danh lượng từ kết hợp tạo thành.
Ví dụ: 一间(房子);两个(朋友)
6. Ngữ chữ 的: Ngữ do trợ từ kết cấu đứng sau từ ngữ khác tạo thành.
Ví dụ: 卖报的;我的
7. Ngữ chủ vị mà phần “vị” là ngữ danh từ
Ví dụ:
- 他西贡人Tā xīgòng rén Anh ta người Sài Gòn
- 她高高的个子Tā gāo gāo de gèzi Cô ta dáng người cao cao
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Fanpage Facebook: Hoa Ngữ Hạ Long
Địa chỉ: Số 56 – Nguyễn Thái Bình – P. Hồng Hà – TP. Hạ Long – Quảng Ninh
Hotline: ????.???.??? – ????.???.????
Email: halongxanh.edu@gmail.com
Xin chào trung tâm , em muốn hỏi về khoá học giao tiếp cấp tốc . Trung tâm có thể nói qua cho e biết về lịch học và học phí được không ạ
Dạ chào bạn Mai Thanh Lan, để tư vấn được cụ thể hơn, bạn hãy để lại số điện thoại để nhân viên tư vấn liên hệ trực tiếp cho bạn nhé!