Hướng dẫn tính điểm và làm bài thi HSK
Xem thêm:
>> DU HỌC ĐÀI LOAN KỲ BAY THÁNG 09/2019
>> Phân biệt kỳ thi và chứng chỉ HSK và TOCFL trong tiếng Trung
Hôm nay, Hoa ngữ Hạ Long giới thiệu chi tiết về cấu trúc bài, lệ phí thi HSK, các bạn tham khảo tham khảo nhé!
1. Đối tượng và mục đích thi HSK
Tương tự Kỳ thi năng lực Hoa ngữ (TOCFL) ở Đài Loan, chứng chỉ HSK là căn cứ để các trường Đại học, Cao đẳng ở Trung Quốc xét tuyển du học sinh. HSK cũng là căn cứ để các công ty, tổ chức tuyển nhân viên. Vì vậy, nếu bạn đang có nhu cầu sang Trung Quốc vì mục đích học tập hoặc làm việc, thì bạn cần phải tham dự kỳ thi HSK để đạt được chứng chỉ mà bên phía Trung Quốc yêu cầu (thường là cấp 4 hoặc cấp 5).
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp Trung Quốc ở Việt Nam cũng yêu cầu chứng chỉ HSK khi xét tuyển nhân viên. Đó cũng là một trong những nguyên nhân khiến bạn nên tham gia thi HSK.
2. Cấu trúc bài thi HSK
HSK bao gồm 3 mức độ chia làm 6 cấp:
– HSK 1, 2: cơ bản
– HSK 3, 4: trung cấp
– HSK 5, 6: cao cấp
Dưới đây là cấu trúc bài thi HSK 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
- HSK 1
Đây là mức cơ bản nhất. Mặc dù được quy định trong hệ thống phân cấp HSK. Nhưng ở trình độ HSK 1 thường không cần thi. Ở cấp độ này, bạn chỉ cần học tiếng trung cơ bản là được.
- HSK 2
Mức cơ bản tiếp theo là HSK2. Ở kỳ thi này bạn cần có kỹ năng Nghe hiểu và đọc hiểu. Thời gian là 55 phút, gồm:
- Nghe 35 câu trong 25 phút
- Đọc hiểu 25 câu trong 20 phút.
Bạn có 5 phút để điền thông tin cơ bản và 5 phút cuối cùng để điền đáp án vào “Answer sheet”. Tiếp theo, cùng đi chi tiết về các phần thi.
NGHE | Phần I: Nghe và lựa chọn bức tranh, chọn đúng hoặc sai |
Phần II: Nghe đoạn hội thoại và chọn bức tranh, ảnh đúng | |
Phần III: Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng | |
Phần IV: Nghe đoạn hội thoại dài và chọn đáp án đúng |
ĐỌC | Phần I: Chọn bức tranh, ảnh tương ứng với câu miêu tả |
Phần II: Chọn từ hoặc câu đúng để điền vào câu hoặc đoạn hội thoại | |
Phần III: Đọc đoạn văn và lựa chọn xem câu bên dưới là đúng hoặc sai | |
Phần IV: Nối các câu có nghĩa liên quan với nhau |
Ghi chú:
Điểm số tối đa cho từng phần Nghe và phần Đọc là 100 điểm. Tổng điểm hai phần sẽ là 200 điểm. Để đạt được cấp độ 2 bạn cần đạt tối thiểu 120 điểm.
Ở cấp độ này, người lao động nước ngoài tới Trung Quốc sẽ không cần học, hay đào tạo tại trung tâm nữa.
- HSK cấp 3 (tổng điểm thí sính 180 trở lên được coi là đạt, không yêu cầu mỗi kĩ năng phải 60 điểm trở lên)
Nội dung | Số lượng câu hỏi | Thời gian | Điểm |
Nghe (听力) | 4 phần, tổng cộng 40 câu | khoảng 35 phút | 100 |
Đọc (阅读) | 3 phần, tổng cộng 30 câu | 25 phút | 100 |
Viết (书写) | 2 phần, tổng cộng 10 câu | 15 phút | 100 |
Thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời | 10 | ||
Tổng cộng | 80 câu | khoảng 85 phút | 300 |
- HSK cấp 4 (tổng điểm thí sính 180 trở lên được coi là đạt, không yêu cầu mỗi kĩ năng phải 60 điểm trở lên)
Nội dung | Số lượng câu hỏi | Thời gian | Điểm |
Nghe (听力) | 3 phần, tổng cộng 45 câu | khoảng 30 phút | 100 |
Đọc (阅读) | 3 phần, tổng cộng 40 câu | 35 phút | 100 |
Viết (书写) | 2 phần, tổng cộng 15 câu | 25 phút | 100 |
Thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời | 10 | ||
Tổng cộng | 100 câu | khoảng 100 phút | 300 |
- HSK cấp 5 (tổng điểm thí sính 180 trở lên được coi là đạt, không yêu cầu mỗi kĩ năng phải 60 điểm trở lên)
Nội dung | Số lượng câu hỏi | Thời gian | Điểm |
Nghe (听力) | 2 phần, tổng cộng 45 câu | khoảng 30 phút | 100 |
Đọc (阅读) | 3 phần, tổng cộng 45 câu | 40 phút | 100 |
Viết (书写) | 2 phần, tổng cộng 10 câu | 40 phút | 100 |
Thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời | 10 | ||
Tổng cộng | 100 câu | khoảng 120 phút | 300 |
- HSK cấp 6 (tổng điểm thí sính 180 trở lên được coi là đạt, không yêu cầu mỗi kĩ năng phải 60 điểm trở lên)
Nội dung | Số lượng câu hỏi | Thời gian | Điểm |
Nghe (听力) | 3 phần, tổng cộng 50 câu | khoảng 35 phút | 100 |
Đọc (阅读) | 4 phần, tổng cộng 50 câu | 45 phút | 100 |
Viết (书写) | 1 phần, tổng cộng 1 câu | 45 phút | 100 |
Thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời | 10 | ||
Tổng cộng | 101 câu | khoảng 135 phút | 300 |
3. Lệ phí thi HSK
HSK 3: 600.000 VND
HSK 4: 720.000 VND
HSK 5: 840.000 VND
HSK 6: 960.000 VND
*dựa theo số liệu của Viện Khổng Tử tại trường đại học Hà Nội (河内大学孔子学院).