7 Quy tắc vàng dạy viết chữ Hán (tiếng Trung) cơ bản
Khi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, thì việc viết tiếng Trung là việc vô cùng khó nếu bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm của chữ Hán. Thực ra, bạn chỉ cần nắm chắc các quy tắc viết chữ Hán là bạn có thể học tiếng Trung giao tiếp tốt nhất có thể. Việc viết đúng các nét theo đúng thứ tự sẽ giúp cho việc tập viết chữ Hán chính xác và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ. Từ đó, giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn.
Trước tiên, cùng tìm hiểu các nét viết trong Tiếng Trung:
STT | TÊN NÉT | CÁCH VIẾT | VÍ DỤ |
1 | Nét ngang | Viết từ trái qua phải | 大 |
2 | Nét sổ đứng (dọc), | Viết từ trên xuống dưới | 丰 |
3 | Nét phẩy | Viết từ trên phải xuống trái dưới | 八 |
4 | Nét móc | Viết từ trên trái xuống phải dưới | 八 |
5 | Nét chấm | 六 | |
6 | Nét hất | 汁 | |
7 | Nét ngang có móc | 欠 | |
8 | Nét sổ đứng (dọc) có móc | 小 | |
9 | Nét cong có móc | 了 | |
10 | Nét mác có móc | 我 | |
11 | Nét sổ đứng (dọc) kết hợp gập phải | 四 | |
12 | Nét ngang kết hợp nét gập đứng | 口 | |
13 | Nét đứng kết hợp với bình câu và móc | 儿 | |
14 | Nét phẩy về trái kết thúc bởi chấm | 女 | |
15 | Nét ngang kết hợp với nét gập có móc | 月 | |
16 | Nét ngang kết hợp nét phẩy | 又 | |
17 | Nét phẩy kết hợp nét gập phải | 幺 | |
18 | Nét sổ dọc kết hợp nét hất | 长 | |
19 | Nét sổ với 2 lần gập và móc | 弟 | |
20 | Nét ngang kết hợp nét phẩy và nét cong có móc | 队 | |
21 | Nét ngang kết hợp gập cong có móc | 九 | |
22 | Nét ngang kết hợp sổ cong | 没 | |
23 | Nét ngang với 3 lần gập và móc | 乃 | |
24 | Nét ngang kết hợp nét mác có móc | 风 | |
25 | Nét ngang với 2 lần gập và phẩy | 及 | |
26 | Nét sổ đứng kết hợp nét gập và phẩy | 专 | |
27 | Nét sổ đứng với 2 lần gập | 鼎 | |
28 | Nét ngang với 2 lần gập | 凹 | |
29 | Nét ngang với 3 lần gập | 凸 |
– Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau.
Ví dụ: Với chữ Thập (số mười) 十 Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc.
– Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau
Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau.
Ví dụ: Với chữ Văn 文. Số 8 八
– Quy tắc 3: Trên trước dưới sau
Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.
Ví dụ: Với số 2 (二) số 3(三)。Mỗi nét được viết từ trái qua phải và lần lượt từ trên xuống dưới
– Quy tắc 4: Trái trước phải sau
Các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.
Ví dụ: Với chữ “mai” – 明 bộ nhật日 viết trước, bộ nguyệt 月 viết sau
– Quy tắc 5: Ngoài trước trong sau
Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau. Cái này được ví như xây thành bao trước, có để cổng vào và tiến hành xây dựng bên trong sau.
Ví dụ: Với chữ “dùng” 用- Khung ngoài được viết trước, sau đó viết chữ bên trong.
– Quy tắc 6: Vào trước đóng sau
Nguyên tắc này được ví như vào nhà trước đóng cửa sau:
Ví dụ: Với chữ “Quốc” trong “Quốc gia” – 囯 khung ngoài được viết trước, sau đó viết đến bộ vương bên trong và cuối cùng là đóng khung lại.
– Quy tắc 7: Giữa trước hai bên sau
Các nét giống nhau theo quy tắc 4: Trái trước, phải sau
Giữa trước 2 bên sau được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau (đối xứng chứ không phải các nét giống nhau.
Ví dụ: Với chữ “nước” trong nước chảy – 水。Nét sổ thẳng được viết trước, sau đó viết nét bên trái, cuối cùng là nét bên phải.
– Quy tắc khác:
-
Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng
Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ
Ví dụ: 道, 建, 凶, Bộ 辶 và 廴
-
Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng
Các nét nhỏ thường được viết sau cùng
Ví dụ: 玉, 求, 朮.
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi!
Fanpage Facebook: Hoa Ngữ Hạ Long
Địa chỉ: Số 56 – Nguyễn Thái Bình – P. Hồng Hà – TP. Hạ Long – Quảng Ninh
Hotline: ????.???.??? – ????.???.????
Email: halongxanh.edu@gmail.com